Bạn có nghĩ mình đang thiếu hụt kali? Những dấu hiệu nào cho thấy bạn đang thiếu hụt kali? Vì sao chúng ta cần cung cấp đầy đủ kali cho cơ thể?
Kali là khoáng chất thiết yếu trong cơ thể con người và là một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe. Ngoài việc hoạt động như một chất điện giải, kali cần thiết để giữ cho tim, não, thận, mô cơ và các cơ quan quan trọng khác của cơ thể trong tình trạng tốt nhất.

Dấu hiệu thiếu hụt kali
Một chế độ ăn thiếu kali có thể dẫn đến các triệu chứng như mệt mỏi và yếu cơ. Ngoài ra, khi bạn thấy mình phản xạ không tốt, nhịp tim bất thường, tim đập nhanh, thiếu máu và đau đầu nghiêm trọng thì đó có thể là bạn đang thiếu hụt kali. Người thiếu kali cũng có thể bị huyết áp cao, đau ruột…
Lợi ích của Kali
Kali được xem là một chất dinh dưỡng thiết yếu, do rất nhiều lợi ích của nó đối với sức khỏe con người.
Chống đột quỵ: Kali đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cho chức năng của não bình thường. Khi cơ thể đầy đủ kali, oxy sẽ đến được não nhiều hơn, từ đó kích thích hoạt động thần kinh và tăng cường chức năng nhận thức.
Kali rất quan trọng trong việc ngăn ngừa sự xuất hiện cơn đột quỵ ở não người. Kali như là một thuốc giãn mạch. Các mạch máu sẽ giãn ra khi cơ thể tiêu thụ một lượng kali thích hợp. Điều này có nghĩa rằng máu lưu thông dễ dàng hơn, ít đông máu, ít vỡ mạch máu gây ra đột quỵ.
Cân bằng lượng đường trong máu: Thiếu hụt kali gây giảm đường trong máu. Giảm lượng đường trong máu có thể khiến cơ thể ra mồ hôi, nhức đầu, suy nhược, run rẩy và hồi hộp.
Tốt cho hoạt động của cơ: Kali đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ bắp. Nồng độ kali đầy đủ cần thiết cho sự co và giãn thường xuyên của cơ bắp. Hầu hết các ion kali trong cơ thể con người nằm trong các tế bào cơ. Chúng duy trì tối ưu chức năng của cơ bắp và chức năng thần kinh, giúp cho cơ thể phản xạ nhanh chóng.
Giảm nguy cơ chuột rút: Chuột rút cơ bắp là kết quả của việc thiếu hụt kali trong máu, hay còn gọi là hạ kali máu. Nếu bạn ăn một quả chuối mỗi ngày, có thể dễ dàng ngăn chặn chứng chuột rút vì chuối có hàm lượng kali phong phú.
Tốt cho xương: Kali cũng rất tốt trong việc cải thiện tình trạng sức khỏe của xương. Kali trung hòa axit khác trong cơ thể, duy trì và bảo vệ canxi. Một nghiên cứu của tại Trung tâm Thông tin vi chất dinh dưỡng Viện Linus Pauling cho rằng, ăn trái cây và rau giúp tăng cường lượng kali, kết quả là tăng cường và kéo dài tuổi thọ của xương.
Tốt cho chức năng não: Kali đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì tính dẫn điện của não và ảnh hưởng đáng kể chức năng của não. Chúng cũng giúp não nhớ và học hỏi tốt hơn. Ngoài ra, bệnh động kinh cũng có liên quan đến việc thiếu hụt kali.
Cân bằng huyết áp: Kali rất hữu ích trong việc đảo ngược vai trò của natri trong việc gây mất cân bằng huyết áp. Do đó, kali hoạt động như một thành phần quan trọng giúp duy trì trạng thái bình thường của huyết áp trong cơ thể con người. Điều này làm giảm các nguy cơ bệnh tim mạch, cao huyết áp.
Tăng sức mạnh cơ bắp: Một trong những vai trò hữu ích nhất của kali là đảm bảo sự phát triển thích hợp của các mô cơ. Chúng cũng sử dụng hợp lý năng lượng giải phóng trong quá trình trao đổi chất, tăng cường sức mạnh cơ bắp. Không có kali cơ bắp sẽ bị suy yếu vì kali cung cấp năng lượng chuyển hóa và kích thích tăng trưởng tế bào.
Tăng cường trao đổi chất: Kali hỗ trợ trong việc xử lý chuyển hóa các chất dinh dưỡng khác nhau như chất béo và carbohydrate. Do đó, kali có vai trò lớn trong việc hình thành năng lượng từ chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng kali cũng không thể thiếu trong quá trình tổng hợp protein, có tác động trong việc tái tạo mô, tăng trưởng tế bào và cân bằng tổng thể sự trao đổi chất.
Giảm lo lắng và căng thẳng: Kali rất quan trọng cho những người đang ở trong trạng thái lo âu và căng thẳng. Kali có thể giúp điều chỉnh các hormone khác nhau trong cơ thể, bao gồm hoóc- môn stress như cortisol và adrenaline.
Tốt cho tim và thận: Kali cũng rất tốt cho tim và thận. Nó đóng một vai trò không thể thay thế trong việc điều chỉnh các chức năng trao đổi chất, giữ cho tim và thận hoạt động trơn tru. Ngoài ra, khoáng chất này còn giúp thận loại bỏ chất thải thông qua quá trình bài tiết. Tuy nhiên, bạn cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có được khuyến nghị về liều lượng kali. Bởi vì, kali có thể khiến cơ thể hấp thụ nhiều canxi hơn mức cần thiết, có thể vôi hóa và gây ra vấn đề về thận.
Cân bằng nước: Kali đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng chất lỏng tối ưu trong cơ thể con người. Các tế bào khác nhau đòi hỏi tình trạng cân bằng nước thích hợp để hoạt động hiệu quả và kali hỗ trợ các tế bào này trong việc điều chỉnh sự cân bằng. Cân bằng chất lỏng giữ tất cả các cơ quan của cơ thể hoạt động tốt. Đó là lý do tại sao nhiều người khuyên ăn chuối sau khi luyện tập thể thao, hoặc sau một đêm uống rượu say. Điều này nhằm tái hydrate hóa và tối ưu hóa sự cân bằng chất lỏng.
Cân bằng điện giải: Kali là một chất điện giải quan trọng trong cơ thể con người. Chúng giúp điều chỉnh nồng độ chất lỏng trong cơ thể, do đó hỗ trợ cho một số chức năng quan trọng của cơ thể.
Tốt cho hệ thần kinh: Kali giúp tăng hiệu quả của phản xạ thần kinh truyền tải thông điệp từ một phần cơ thể khác. Điều này sẽ giúp cho quá trình co cơ thực hiện các hoạt động khác nhau trong ngày mà không nhanh mệt mỏi.
Kali có trong loại thực phẩm nào?
Theo khuyến nghị của các chuyên gia y tế, một chế độ ăn uống cân bằng phải có một lượng kali hợp lý. Các nguồn thực phẩm quan trọng nhất cung cấp nguồn kali là trái cây, rau và ngũ cốc. Bạn có thể nhận được nguồn kali phong phú kali từ cá hồi, thịt gà, sữa, nước ép trái cây tươi và hạnh nhân. Ngoài ra, các loại hạt, đậu, khoai tây và gia cầm cũng nằm trong danh sách giúp tăng lượng kali. Tuy nhiên, nguồn cung cấp kali cao nhất vẫn là bơ, chuối và nước dừa.
Thông tin thêm
Năm 2004, Viện hàn lâm Khoa học (NAS) Mỹ khuyến nghị mức kali cho các nhóm tuổi khác nhau như sau:
0-6 tháng: 400 mg
7-12 tháng: 700 mg
1-3 tuổi: 3.000 mg
4-8 tuổi: 3.800 mg
9-13 tuổi: 4.500 mg
19 tuổi: 4.700 mg
Phụ nữ mang thai: 4.700 mg
Phụ nữ cho con bú: 5.100 mg
Giá trị hàng ngày (DV) cho kali là 3.500 mg. DV này là tiêu chuẩn mà bạn sẽ thấy trên nhãn thực phẩm.
Phúc Khang
Theo Whfood.com
0 comments :
Đăng nhận xét